I. GIỚI THIỆU
Song song với sự ra đời và phát triển của nhà trường là sự hình thành và phát triển của tổ Toán trong đó có một thời gian dài là tổ ghép Toán – Tin. Những ngày đầu tiên, tổ chỉ có ba thầy giáo cùng với gần 70 học trò chuyên Toán, trong điều kiện vật chất vô cùng thiếu thốn, phải học nhờ ở trường bạn, thế nhưng ngay những năm học đầu tiên đã giành được giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi Toán Quốc gia. Được sự quan tâm nhiều mặt của ngành và tỉnh, cơ sở vật chất, phương tiện dạy học và đội ngũ giáo viên ngày càng được trang bị đầy đủ hơn về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của một trường chuyên là phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh góp phần đào tạo nhân tài tương lai cho quê hương đất nước.
Với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng, tất cả vì học sinh thân yêu mà từ mái trường này nhiều thầy giáo trong tổ được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND Tỉnh tặng Bằng khen. Tiêu biểu đó là các thầy giáo NGƯT Nguyễn Đăng Ái, NGƯT Hoàng Ngọc Cảnh, NGƯT Trịnh Hộ, NGƯT Nguyễn Việt Phú, Nguyễn Lưu, Lê Phi Hùng, Từ Hữu Sơn…
Đến năm học 2016-2017, tổ Toán gồm 14 giáo viên có trình độ đại học sư phạm chính quy, trong đó có 9 thạc sĩ. Hầu hết các giáo viên trong tổ được tuyển chọn về trường qua các kỳ thi chọn giáo viên giỏi cấp tỉnh hoặc là các sinh viên xuất sắc mới ra trường. Tập thể giáo viên trong tổ luôn đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc đặc biệt là công tác chuyên môn. Không ngừng trau dồi chuyên môn, nâng cao tay nghề, tham gia nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm… Nhiều giáo viên tham gia viết bài, ra đề trên các tạp chí Toán học & Tuổi trẻ, kỷ yếu của ngành… Nhiều năm học tổ đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, được UBND Tỉnh tặng Bằng khen.
Trong 25 năm qua Tổ Toán từng bước cùng với nhà trường chinh phục được những đỉnh cao, cùng nhà trường góp phần tích cực vào thành công chung của sự nghiệp giáo dục tỉnh nhà. Đó là: Trịnh Kim Chi – Huy chương Vàng Olympic Toán Đông Nam Á 1998 (chuyên Toán khoá 5), Phan Mạnh Tân – vô địch đường lên đỉnh Olympia lần II năm 2001 (chuyên Toán khoá 8), Lê Nam Trường – Huy chương Bạc Olympic Toán Quốc tế 2006 (chuyên Toán khoá 13), Võ Anh Đức – Huy chương Vàng Olympic Toán Quốc tế 2013 (chuyên Toán khóa 20), Nguyễn Thị Việt Hà – Huy chương Đồng Olympic Toán Quốc tế 2015 (chuyên Toán khóa 22)… Đi cùng với những tấm gương tiêu biểu nói trên là thành tích chung của các đội tuyển Toán dự thi HSG Quốc gia. Liên tục nhiều năm gần đây, đặc biệt là giai đoạn 2011 – 2016 đội tuyển Toán có nhiều học sinh đạt giải cao, nhiều em tham gia đội dự tuyển Quốc tế, 2 em đạt Huy chương Quốc tế và được xếp vào tốp 10 trong các đội tuyển Toán trên cả nước có thành tích cao trong kỳ học sinh giỏi Quốc gia.
Một thành tích không thể không nhắc đến đó là kết quả thi Đại học của học sinh khối chuyên Toán. Bên cạnh điểm bình quân hàng năm rất cao thì tiêu biểu có Bùi Anh Đức (chuyên Toán khoá 11), Nguyễn Hoàng Đức (chuyên Toán khoá 12), Nguyễn Bảo Hoàng Lê (chuyên Toán khoá 15) đạt điểm tuyệt đối 30/30. Và còn có nhiều học sinh đậu thủ khoa trong các kỳ thi vào các trường Đại học như Nguyễn Thị Phong (chuyên Toán khóa 13), Trần Vĩnh Phúc (chuyên Toán khóa 14), Lê Tùng Ngân (chuyên Toán khóa 18), Nguyễn Nhật Thành (chuyên Toán khóa 19), Nguyễn Ngọc Phương Linh (chuyên Toán khóa 23)… đóng góp vào bảng thành tích chung của nhà trường.
II.THÀNH TÍCH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA MÔN TOÁN
TT |
HỌ VÀ TÊN |
HỌC SINH LỚP |
ĐẠT GIẢI |
Năm học 1992-1993 Chủ nhiệm đội tuyển Toán 9: Hoàng Ngọc Cảnh |
|||
1 |
Nguyễn Anh Dũng |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
2 |
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
3 |
Nguyễn Tri Phương |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
4 |
Lê Thái Phong |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
5 |
Đinh Nho Cảng |
9 Toán |
KK Toán 9 |
6 |
Lê Vũ Hằng |
9 Toán |
KK Toán 9 |
7 |
Lê Anh Tuấn |
9 Toán |
KK Toán 9 |
8 |
Phan Quang Vinh |
9 Toán |
KK Toán 9 |
Năm học 1993-1994 Chủ nhiệm đội tuyển Toán 9: Trần Quang Cảnh |
|||
9 |
Nguyễn Trí Dũng |
9 Toán |
Giải Nhì Toán 9 |
10 |
Phan Tiến Dũng |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
11 |
Dương Hải Đường |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
12 |
Nguyễn Thị Thuý |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
13 |
Nguyễn Ngọc Tú |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
14 |
Bùi Sỹ Tiến |
9 Toán |
KK Toán 9 |
Năm học 1994-1995 Chủ nhiệm đội tuyển Toán 12: Trịnh Hộ Chủ nhiệm đội tuyển Toán 9: Trần Quang Cảnh |
|||
15 |
Trần Quang Nhật |
11Toán |
Giải Ba Toán 12 |
16 |
Lê Anh Tuấn |
11Toán |
Giải Ba Toán 12 |
17 |
Nguyễn Tri Phương |
11Toán |
Giải Ba Toán 12 |
18 |
Lê Thái Phong |
11Toán |
Giải Ba Toán 12 |
19 |
Phan Quang Vinh |
11Toán |
Giải Ba Toán 12 |
20 |
Trần Đại Nghĩa |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
21 |
Trịnh Kim Chi |
9 Toán |
Giải Nhì Toán 9 |
22 |
Mai Tùng Long |
9 Toán |
Giải Nhì Toán 9 |
23 |
Phan Thị Thanh Hải |
9 Toán |
Giải Nhì Toán 9 |
24 |
Dưong Thu Phương |
9 Toán |
Giải Nhì Toán 9 |
25 |
Lê Huy Bình |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
26 |
Đặng Thị Hồng Minh |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
27 |
Trần Thị Tiên Giang |
9 Toán |
Giải BaToán 9 |
28 |
Thái Thọ |
9 Toán |
KKToán 9 |
Năm học 1995-1996 Chủ nhiệm đội tuyển Toán 12: Hoàng Ngọc Cảnh Chủ nhiệm đội tuyển Toán 9: Trần Quang Cảnh |
|||
29 |
Nguyễn Tri Phương |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
30 |
Trần Quang Nhật |
12 Toán |
KK Toán 12 |
31 |
Lê Thái Phong |
12 Toán |
KK Toán 12 |
32 |
Trần Trường Thủy |
12 A THPT Minh Khai |
KK Toán 12 |
33 |
Phan Việt Hùng |
9 Toán |
Giải Nhì Toán 9 |
34 |
Nguyễn Cảnh Hùng |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
35 |
Nguyễn Phan Lĩnh |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
36 |
Trịnh Minh Ngọc |
9 Toán |
Giải Ba Toán 9 |
37 |
Nguyễn Minh Đức |
9 Toán |
KK Toán 9 |
38 |
Đoàn Khánh Hoàng |
9 Toán |
KK Toán 9 |
39 |
Mai Tùng Sơn |
9 Toán |
KK Toán 9 |
40 |
Nguyễn Danh Tịnh |
9 Toán |
KK Toán 9 |
Năm học 1996-1997 Chủ nhiệm đội tuyển: Nguyễn Viết Phú |
|||
41 |
Trịnh Kim Chi |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
42 |
Phạm Văn Hùng |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
43 |
Mai Tùng Long |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
44 |
Đặng Thị Hồng Minh |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
45 |
Phan Thị Thanh Hải |
11 Toán |
KK Toán 12 |
46 |
Dương Thu Phương |
11 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 1997-1998 Chủ nhiệm đội tuyển: Hoàng Ngọc Cảnh |
|||
47 |
Trịnh Kim Chi |
12 Toán |
Huy chương Vàng Đông Nam Á
Giải Nhì Toán 12 |
48 |
Nguyễn Đức Xuân Bình |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
49 |
Nguyễn Phan Lĩnh |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
50 |
Trịnh Minh Ngọc |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
51 |
Đoàn Khánh Hoàng |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
52 |
Lê Đăng Khoa |
11 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 1998-1999 Chủ nhiệm đội tuyển: Trịnh Hộ |
|||
53 |
Mai Xuân Đức |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
54 |
Đào Xuân Hoàng |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
55 |
Trần Nguyên Thọ |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
56 |
Nguyễn Vĩnh Thuận |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
57 |
Nguyễn Danh Tịnh |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
58 |
Võ Sỹ Nam |
12 A THPT Minh Khai |
Giải Ba Toán 12 |
59 |
Nguyễn Viết Tú |
11 Toán |
KK Toán 12 |
60 |
Lê Đăng Khoa |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 1999-2000 Chủ nhiệm đội tuyển: Nguyễn Viết Phú |
|||
61 |
Phan Thanh Nga |
11 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2000-2001 Chủ nhiệm đội tuyển: Hoàng Ngọc Cảnh |
|||
62 |
Phan Mỹ Tiến |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự thi toán quốc tế) |
63 |
Nguyễn Nhật Tân |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
64 |
Trương Quốc Hải |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
65 |
Dương Tuấn Anh |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
Năm học 2001-2002 Chủ nhiệm đội tuyển: Trịnh Hộ |
|||
66 |
Nguyễn Duy Đức |
12 Toán |
KK Toán 12 |
67 |
Phan Trần Hiệu |
12 Toán |
KK Toán 12 |
68 |
Trần Viết Hưng |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2003-2004 Chủ nhiệm đội tuyển: Nguyễn Lưu |
|||
69 |
Lê Minh Quang |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
70 |
Hồ Đức An |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
71 |
Hoàng Xuân Tùng |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
72 |
Trần Viết Ngãi |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
73 |
Đặng Văn Trường |
12 Toán |
KK Toán 12 |
74 |
Trác Văn Kỳ |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2004-2005 Chủ nhiệm đội tuyển: Trịnh Hộ |
|||
75 |
Lê Nam Trường |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
76 |
Trương Hương Tràm |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
77 |
Đặng Thị Huyền Thương |
12 Toán |
KK Toán 12 |
78 |
Trần Viết Ngãi |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2005-2006 Chủ nhiệm đội tuyển : Lê Phi Hùng |
|||
79 |
Lê Nam Trường |
12 Toán |
Huy chương Bạc Quốc tế
Giải Nhất Toán 12 |
80 |
Nguyễn Nhật Linh |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
81 |
Phạm Quốc Duẩn |
11 Toán |
KK Toán 12 |
82 |
Võ Xuân Chúc |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2006-2007 Chủ nhiệm đội tuyển: Lê Phi Hùng |
|||
83 |
Nguyễn Nhật Linh |
12 Toán |
KK Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
Năm học 2008-2009 Chủ nhiệm đội tuyển: Đặng Hữu Dân |
|||
84 |
Trần Quang Biển |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
85 |
Nguyễn Thế Cường |
11 Toán |
KK Toán 12 |
86 |
Đặng Thị Bảo Ngọc |
11 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2009-2010 Chủ nhiệm đội tuyển: Từ Hữu Sơn |
|||
87 |
Nguyễn Thế Cường |
12 Toán |
KK Toán 12 |
88 |
Thiều Đăng Ba |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2010-2011 Chủ nhiệm đội tuyển: Nguyễn Lưu |
|||
89 |
Trần Kim Quý |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
90 |
Trần Thị Phương Thảo |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
91 |
Lê Quang Bình |
12 Toán |
KK Toán 12 |
92 |
Nguyễn Tiến Công |
11 Toán |
KK Toán 12 |
93 |
Nguyễn Kim Ngọc Khánh |
12 Toán |
KK Toán 12 |
94 |
Thái Thị Diệu Vân |
12A THPT Hương Khê |
KK Toán 12 |
Năm học 2011-2012 Chủ nhiệm đội tuyển: Lê Phi Hùng |
|||
95 |
Võ Anh Đức |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
96 |
Lê Thu Hiền |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
97 |
Trần Thị Phương Thảo |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
98 |
Nguyễn Mậu Thành |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
99 |
Nguyễn Tiến Dũng |
12 Toán |
KK Toán 12 |
100 |
Trần Đức Khôi |
12 Toán |
KK Toán 12 |
Năm học 2012-2013 Chủ nhiệm đội tuyển: Từ Hữu Sơn |
|||
101 |
Võ Anh Đức |
12 Toán |
Huy chương Vàng Quốc tế
Giải Nhì Toán 12 |
102 |
Lê Thị Thu Hiền |
12 Toán |
Giải KK Toán 12 |
103 |
Nguyễn Mậu Thành |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
104 |
Trần Quốc Dũng |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
105 |
Trần Đức Chính |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
106 |
Trần Lê Công Thắng |
12 Toán |
Giải KK Toán 12 |
107 |
Phan Tuấn Anh |
11 Toán |
Giải KK Toán 12 |
Năm học 2013-2014 Chủ nhiệm đội tuyển: Trần Đình Hữu |
|||
108 |
Nguyễn Thị Việt Hà |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
109 |
Trần Đức Chính |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
110 |
Phan Tuấn Anh |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
111 |
Trần Hậu Mạnh Cường |
11 Toán |
Giải KK Toán 12 |
112 |
Trần Thị Minh Thùy |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
113 |
Trần Văn Cường |
12A THPT Trần Phú |
Giải Ba Toán 12 |
114 |
Trần Hồng Sơn |
11 Toán |
Giải KK Toán 12 |
115 |
Phan Vĩnh Khánh |
11 Toán |
Giải KK Toán 12 |
Năm học 2014-2015 Chủ nhiệm đội tuyển: Lê Phi Hùng |
|||
116 |
Nguyễn Thị Việt Hà |
12 Toán |
Huy chương Đồng Quốc tế
Giải Nhì Toán 12 |
117 |
Nguyễn Như Hoàng |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
118 |
Trần Hậu Mạnh Cường |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
119 |
Nguyễn Văn Thế |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
120 |
Hà Trọng Hiếu |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
121 |
Trần Thị Thúy Quỳnh |
11 Toán |
Giải KK Toán 12 |
122 |
Trần Đức Mạnh |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
123 |
Phan Vĩnh Khánh |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
124 |
Trần Hồng Sơn |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
125 |
Lê Văn Trường Nhật |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
Năm học 2015-2016 Chủ nhiệm đội tuyển: Trần Quốc Luật |
|||
126 |
Trần Đức Mạnh |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
127 |
Nguyễn Như Hoàng |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
128 |
Lê Văn Trường Nhật |
12 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
129 |
Trần Đình Hùng |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
130 |
Võ Duy Khánh |
11 Toán |
Giải Nhì Toán 12 |
131 |
Phan Nhật Duy |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
132 |
Nguyễn Văn Thế |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
133 |
Nguyễn Duy Tuấn |
12 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
134 |
Nguyễn Thanh Nhã |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
135 |
Nguyễn Văn Nghĩa |
11 Toán |
Giải Ba Toán 12 |
Năm học 2016-2017 Chủ nhiệm đội tuyển: Trần Đình Hữu |
|||
136 |
Trần Đình Hùng |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
137 |
Phan Nhật Duy |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
138 |
Nguyễn Thanh Nhã |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
139 |
Trần Hữu Hiếu |
11 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
140 |
Nguyễn Văn Nghĩa |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
141 |
Nguyễn Văn Dũng |
11 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |
142 |
Trần Danh Quyết |
11 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |
143 |
Phan Anh Tuấn |
12 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |
144 |
Lê Minh Tuấn |
12 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |
145 |
Phan Văn Đức Nhật |
11 Toán 1 |
Giải KK Toán 12 |
Năm học 2017-2018 Chủ nhiệm đội tuyển: Lê Phi Hùng |
|||
146 |
Phan Văn Đức Nhật |
12 Toán 1 |
Giải Nhất Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
147 |
Trần Danh Quyết |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
148 |
Trần Hữu Hiếu |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
149 |
Nguyễn Văn Dũng |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
150 |
Nguyễn Phi Phúc |
12 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12
(Dự tuyển Quốc tế) |
151 |
Nguyễn Thị Tố Uyên |
11 Toán 1 |
Giải Nhì Toán 12 |
152 |
Trương Tuấn Sang |
11 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |
153 |
Phan Đình Minh Quân |
11 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |
154 |
Nguyễn Thị Linh Chi |
11 Toán 1 |
Giải Ba Toán 12 |